I. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Cầu Nghìn
Địa chỉ: Thị trấn An Bài và xã An Thanh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.
Tổng diện tích: 214,22ha
Mật độ XD (%): 60 (%)
Thời gian hoạt động: 50 năm (từ năm 2012-2062)
II. Giới thiệu khái quát về tỉnh Thái Bình và Khu công nghiệp Cầu Nghìn
Thái Bình là tỉnh ven biển, thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng, nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Phía Bắc giáp với tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng; phía Tây và Tây Nam giáp với tỉnh Nam Định và Hà Nam; phía Đông giáp với vịnh Bắc Bộ.
Quỳnh Phụ được coi là mảnh đất “tiến vua” nên nơi đây hội tụ khá nhiều Di tích Lịch sử Văn hóa có giá trị truyền thống lâu đời. Huyện Quỳnh Phụ có nhiều làng nghề nhưng đại đa phần là làng có nghề dệt chiếu nằm rải rác ở các xã nhất là các xã phía Đông Bắc. Với một huyện nông nghiệp thuần túy thì vai trò của các nghề phụ lại càng quan trọng hơn trong việc phát triển kinh tế địa phương.
Khu công nghiệp Cầu Nghìn được thành lập theo quyết định số, với tổng diện tích theo Quy hoạch là 214,22ha, trong đó diện tích đất công nghiệp cho thuê là 118,1 ha, nằm trên địa giới hành chính thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình; giáp các khu vực:
Phía Đông Bắc của Khu công nghiệp Cầu Nghìn giáp với sông Hóa thuộc địa phận huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng;
Phía Tây Nam giáp với sông Lý Xá và khu dân cư hiện có
Phía Tây Bắc giáp với đất sản xuất nông nghiệp của xã An Ninh
Phía Đông Nam giáp đất xa An Mỹ và khu dân cư hiện có
Ngoài ra Cầu Nghìn còn nằm ven Quốc lộ 10, kết nối thuận tiện tới các tuyến vận tải biển Quốc tế quan trọng và các khu vực kinh tế trọng điểm miền Bắc, Cụ thể:
- Cách Cảng Hải Phòng 45 km
- Cách Sân Bay Nội Bài: 130 km, cách sân bay Cát Bi 40 km
- Cách trung tâm thành phố Hải Phòng 40 km
- Cách trung tâm thành phố Hà Nội 165 km
- Cách trung tâm thành phố Thái Bình 25 km
Các lĩnh vực thu hút đầu tư
Khu công nghiệp Cầu Nghìn là KCN đa ngành, ít khả năng ô nhiễm môi trường, các ngành nghề chủ yếu bao gồm:
- Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng
- Luyện kim, cán, kéo.
- Điện tử công nghệ thông tin, điện tử chuyên dụng và gia dụng
- Vật liệu xây dựng cao cấp
- Chế biến nông sản thực phẩm
- Không bố trí trong Khu công nghiệp các nhà máy sản xuất các hóa chất độc hại, sản xuất hàng dệt may, tẩy nhuộm…
III. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống đường nội bộ khu công nghiệp:
– Đường trục chính KCN (đường D1B) phía Đông – Nam Quốc lộ 10 có độ rộng 35m được xây dựng đường đôi, lòng đường mỗi bên rộng 8m, dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
– Đoạn cuối (đường D3) có bề rộng 28m, lòng đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m đáp ứng tốt việc vận chuyển, tiếp nhận các phương tiện vận tải chuyên dụng trong KCN như xe Container, xe tải…
– Đường trục KCN (đường D1A) phía Tây – Bắc Quốc lộ 10 có bề rộng 24m, lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
– Đường KCN ra cảng sông Hóa (đường N1) có bề rộng 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
– Đường trục KCN (đường D2 đã được xây dựng) nằm phía Đông Nam Quốc lộ 10 có bề rộng 17,5m, lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
Quy hoạch san nền:
– Cao độ hiện trạng khu vực đất nông nghiệp bình quân: +0,6m đến 0,7m
– Cao độ hiện có tim Quốc lộ 10 bình quân: +2,4m
– Cao độ tim đường thiết kế trong Khu công nghiệp Cầu Nghìn bình quân: +2,4m
– Cao độ san nền cao nhất (khu vực nhà máy): +2,4m
– Cao độ san nền thấp nhất (khu vực cây xanh): +2m
Hệ thống cấp nước sạch:
Nhu cầu sử dụng nước sạch của các nhà máy trong Khu công nghiệp Cầu Nghìn được đảm bảo bởi nhà máy xử lý nước sạch nội khu có công suất 6.000 – 7.000 m3/ngày đêm. Nguồn nước được sử dụng từ nước mặt sông Hóa tại thượng lưu Cầu Nghìn dẫn về trạm xử lý nước sạch.
Hệ thống thoát nước mưa:
Nước mưa và nước thải được thoát bằng 2 mạng lưới riêng biệt. Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế kiểu tự chảy, nước mưa được thu gom bằng hệ thống cống được xây dựng dưới vỉa hè các tuyến đường, sau đó được xả vào các kênh mương hiện có trong Khu công nghiệp Cầu Nghìn. Hệ thống mương được bố trí riêng rẽ, tách biệt với hệ thống thoát nước thải sản xuất, giúp đáp ứng tốt nhất khả năng chống ngập lụt trong khu công nghiệp
Hệ thống xử lý nước thải và rác thải:
Nước thải sản xuất từ các nhà máy hoạt động trong khu công nghiệp được xử lý bởi trạm xử lý nước thải tập trung nội khu chạy dọc từ Bắc – Nam với công suất 5.000 – 5.500 m3/ngày đêm bố trí ở cuối KCN.
Trong khu vực nhà máy xử lý nước thải được bố trí bãi trung chuyển rác thải cho các nhà máy xí nghiệp.
Hệ thống Phòng cháy chữa cháy:
Dọc theo các tuyến đường ống chính bố trí các trụ cứu hỏa D100 bán kính phục vụ khoảng 150m.
Hệ thống cấp điện:
Nguồn điện sản xuất trong Khu công nghiệp Cầu Nghìn được cấp từ hệ thống điện Quốc gia, do Điện lực huyện Quỳnh Phụ cung cấp. Nguồn điện cung cấp cho KCN được lấy từ đường dây 110KV. Dự kiến xây dựng trạm biến áp 110/22KV với công suất 40MA phân phối cho từng nhà máy theo các mạch vòng đường dây trên không.
Trong KCN dự kiến lắp đặt 5 trạm biến áp 22/0,4KV để cấp điện cho trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trung tâm điều hành dịch vụ và điện chiếu sáng.
Hệ thống hạ tầng dịch vụ viễn thông, Internet:
Hệ thống cung cấp thông tin viễn thông, Internet trong Khu công nghiệp Cầu Nghìn được ghép nối với hệ thống viễn thông Thái Bình bằng mạng cáp điện thoại có dung lượng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về viễn cho các nhà đầu tư. Đồng thời, KCN cũng cung cấp đa dạng, đảm bảo bởi các nhà cung cấp uy tín như VNPT, FPT, VIETTEL
Hệ thống cây xanh:
Cây xanh trong Khu công nghiệp Cầu Nghìn là loại có tán rộng, lá xanh quanh năm và có sức chịu được gió bão lớn.
IV. Giá thuê đất và phí tiện ích
Đất |
Giá thuê đất |
55 USD |
Thời hạn thuê |
2062 |
Loại/Hạng |
Level A |
Phương thức thanh toán |
12 tháng |
Đặt cọc |
0,1 |
Diện tích tối thiếu |
1 ha |
Xưởng |
3 |
Phí quản lý |
Phí quản ký |
0,4 USD/m2 |
Phương thức thanh toán |
hàng năm |
Giá điện |
Giờ cao điểm |
0,1 USD |
Bình thường |
0,05 USD |
Giờ thấp điểm |
0.03 USD |
Phương thức thanh toán |
Hàng tháng |
Nhà cung cấp |
EVN |
Giá nước sạch |
Giá nước |
USD/m3 |
Phương thức thanh toán |
hàng tháng |
Nhà cung cấp nước |
Nhà cung cấp nước sạch tỉnh Thái Bình |
Phí nước thải |
Giá thành |
0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán |
Hàng tháng |
Chất lượng nước trước khi xử lý |
Level B |
Chất lượng nước sau khi xử lý |
Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) |
Phí khác |
Có |
V. Ưu đãi đầu tư
Các dự án đầu tư tại Khu công nghiệp Cầu Nghìn tỉnh Thái Bình sẽ được hưởng ưu đãi thuế theo hình thức đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và được hưởng chính sách:
- Hưởng thuế suất ưu đãi ở mức 17% trong vòng 10 năm đầu
- Trong đó, miễn thuế 02 năm đầu và giảm 50% số thuê phải nộp trong vòng 04 năm tiếp theo.
Ngoài ra, Chủ đầu tư của KCN Cầu Nghìn sẽ hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện thủ tục cấp phép đầu tư và triển khai dự án miễn phí.
Ghi chú: Miễn thuế 02 năm: Giảm 50% cho 4 năm tiếp theo (Nghị định 218/2013/NĐ-CP)